Andrés Guardado
Guardado trong màu áo đội tuyển quốc gia México tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | José Andrés Guardado Hernández[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 28 tháng 9, 1986 (37 tuổi)[2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Guadalajara, México[2] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,69 m[3] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ, Hậu vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Betis | ||||||||||||||||
Số áo | 18 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1993–2005 | Atlas | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2005–2007 | Atlas | 64 | (6) | ||||||||||||||
2007–2012 | Deportivo La Coruña | 137 | (23) | ||||||||||||||
2012–2015 | Valencia | 48 | (1) | ||||||||||||||
2014 | → Bayer Leverkusen (cho mượn) | 4 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | → PSV (cho mượn) | 28 | (1) | ||||||||||||||
2015–2017 | PSV | 52 | (3) | ||||||||||||||
2017– | Betis | 148 | (3) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2005–2022 | México | 179 | (28) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 11 năm 2022 |
José Andrés Guardado Hernández (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [anˈdɾez ɣwaɾˈðaðo]; sinh ngày 28 tháng 9 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người México hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Real Betis tại La Liga.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 6 tháng 11 năm 2022[4][5]
Club | Season | League | Cup[a] | Continental | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Atlas | 2005–06 | Mexican Primera División | 26 | 1 | — | — | — | 26 | 1 | |||
2006–07 | 38 | 5 | — | — | — | 38 | 5 | |||||
Total | 64 | 6 | — | — | — | 64 | 6 | |||||
Deportivo La Coruña | 2007–08 | La Liga | 26 | 5 | 1 | 0 | — | — | 27 | 5 | ||
2008–09 | 29 | 2 | 1 | 0 | 8[b] | 1 | — | 38 | 3 | |||
2009–10 | 26 | 3 | 1 | 1 | — | — | 27 | 4 | ||||
2010–11 | 20 | 2 | — | — | — | 20 | 2 | |||||
2011–12 | Segunda División | 36 | 11 | 1 | 0 | — | — | 37 | 11 | |||
Total | 137 | 23 | 4 | 1 | 8 | 1 | — | 149 | 25 | |||
Valencia | 2012–13 | La Liga | 32 | 1 | 5 | 0 | 7[c] | 0 | — | 44 | 1 | |
2013–14 | 16 | 0 | 3 | 0 | 3[b] | 0 | — | 22 | 0 | |||
Total | 48 | 1 | 8 | 0 | 10 | 0 | — | 66 | 1 | |||
Bayer Leverkusen (loan) | 2013–14 | Bundesliga | 4 | 0 | 1 | 0 | 2[c] | 0 | — | 7 | 0 | |
PSV (loan) | 2014–15 | Eredivisie | 28 | 1 | 1 | 0 | 6[b] | 0 | — | 35 | 1 | |
PSV | 2015–16 | Eredivisie | 25 | 1 | 1 | 0 | 7[c] | 0 | 1[d] | 0 | 34 | 1 |
2016–17 | 27 | 2 | 1 | 0 | 4[c] | 0 | 1[d] | 0 | 33 | 2 | ||
Total | 52 | 3 | 2 | 0 | 11 | 0 | 2 | 0 | 67 | 3 | ||
Betis | 2017–18 | La Liga | 29 | 2 | 1 | 0 | — | — | 30 | 2 | ||
2018–19 | 31 | 0 | 6 | 0 | 5[b] | 0 | — | 42 | 0 | |||
2019–20 | 28 | 0 | 2 | 0 | — | — | 30 | 0 | ||||
2020–21 | 24 | 1 | 3 | 0 | — | — | 27 | 1 | ||||
2021–22 | 28 | 0 | 3 | 0 | 5[b] | 1 | — | 36 | 1 | |||
2022–23 | 8 | 0 | 0 | 0 | 5[b] | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | ||
Total | 148 | 3 | 15 | 0 | 15 | 1 | 0 | 0 | 178 | 4 | ||
Career total | 481 | 37 | 31 | 1 | 52 | 2 | 2 | 0 | 566 | 40 |
- ^ Includes Copa del Rey, DFB-Pokal and KNVB Cup
- ^ a b c d e f Appearances in UEFA Europa League
- ^ a b c d Appearances in UEFA Champions League
- ^ a b Appearance in Johan Cruyff Shield
Quốc tế
- Tính đến ngày 26 tháng 11 năm 2022[6]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
México | 2005 | 1 | 0 |
2006 | 6 | 0 | |
2007 | 21 | 3 | |
2008 | 10 | 3 | |
2009 | 9 | 1 | |
2010 | 15 | 1 | |
2011 | 15 | 5 | |
2012 | 10 | 1 | |
2013 | 12 | 0 | |
2014 | 12 | 1 | |
2015 | 13 | 7 | |
2016 | 10 | 2 | |
2017 | 10 | 1 | |
2018 | 7 | 0 | |
2019 | 9 | 3 | |
2020 | 2 | 0 | |
2021 | 9 | 0 | |
2022 | 8 | 0 | |
Tổng | 179 | 28 |
- Tính đến 19 tháng 6 năm 2019[7][6]
- Bàn thắng và kết quả của México được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 27 tháng 2 năm 2007 | Sân vận động Qualcomm, San Diego, Hoa Kỳ | Venezuela | 1–0 | 3–1 | Giao hữu |
2 | 24 tháng 6 năm 2007 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | Hoa Kỳ | 1–0 | 1–2 | CONCACAF Gold Cup 2007 |
3 | 14 tháng 7 năm 2007 | Sân vận động Olímpico, Caracas, Venezuela | Uruguay | 3–1 | 3–1 | Copa América 2007 |
4 | 8 tháng 6 năm 2008 | Soldier Field, Chicago, United States | Peru | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
5 | 21 tháng 6 năm 2008 | Sân vận động Universitario, San Nicolás de los Garza, México | Belize | 2–0 | 7–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2010 |
6 | 6 tháng 9 năm 2008 | Sân vận động Azteca, Mexico City, México | Jamaica | 2–0 | 3–0 | |
7 | 5 tháng 9 năm 2009 | Sân vận động Ricardo Saprissa Aymá, San José, Costa Rica | Costa Rica | 3–0 | 3–0 | |
8 | 13 tháng 5 năm 2010 | Sân vận động Reliant, Houston, Hoa Kỳ | Angola | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
9 | 26 tháng 3 năm 2011 | Oakland–Alameda County Coliseum, Oakland, Hoa Kỳ | Paraguay | 2–0 | 3–1 | |
10 | 12 tháng 6 năm 2011 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | Costa Rica | 2–0 | 4–1 | CONCACAF Gold Cup 2011 |
11 | 3–0 | |||||
12 | 25 tháng 6 năm 2011 | Sân vận động Rose Bowl, Pasadena, Hoa Kỳ | Hoa Kỳ | 2–2 | 4–2 | |
13 | 4 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Cornellà-El Prat, Cornellà de Llobregat, Tây Ban Nha | Chile | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
14 | 12 tháng 10 năm 2012 | Sân vận động BBVA Compass, Houston, Hoa Kỳ | Guyana | 1–0 | 5–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
15 | 23 tháng 6 năm 2014 | Arena Pernambuco, São Lourenço da Mata, Brasil | Croatia | 2–0 | 3–1 | FIFA World Cup 2014 |
16 | 9 tháng 7 năm 2015 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | Cuba | 4–0 | 6–0 | CONCACAF Gold Cup 2015 |
17 | 15 tháng 7 năm 2015 | Sân vận động Bank of America, Charlotte, Hoa Kỳ | Trinidad và Tobago | 3–3 | 4–4 | |
18 | 19 tháng 7 năm 2015 | Sân vận động MetLife, East Rutherford, Hoa Kỳ | Costa Rica | 1–0 | 1–0 | |
19 | 22 tháng 7 năm 2015 | Georgia Dome, Atlanta, Hoa Kỳ | Panama | 1–1 | 2–1 | |
20 | 2–1 | |||||
21 | 26 tháng 7 năm 2015 | Lincoln Financial Field, Philadelphia, Hoa Kỳ | Jamaica | 1–0 | 3–1 | |
22 | 13 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Azteca, Mexico City, México | El Salvador | 1–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
23 | 29 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Azteca, Mexico City, Mexico | Canada | 1–0 | 2–0 | |
24 | 28 tháng 5 năm 2016 | Georgia Dome, Atlanta, Hoa Kỳ | Paraguay | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
25 | 10 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | Bỉ | 1–1 | 3–3 | |
26 | 5 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Mercedes-Benz, Atlanta, Hoa Kỳ | Venezuela | 3–1 | 3–1 | |
27 | 19 tháng 6 năm 2019 | Broncos Stadium at Mile High, Denver, Hoa Kỳ | Canada | 2–0 | 3–1 | CONCACAF Gold Cup 2019 |
28 | 3–1 |
Tham khảo
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil: List of players” (PDF). FIFA. tr. 25. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “Andrés Guardado”. Eurosport. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
- ^ “José Andrés Guardado Hernández” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
- ^ “A. Guardado”. Soccerway. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
- ^ Bản mẫu:ESPN FC
- ^ a b Andrés Guardado tại National-Football-Teams.com
- ^ “A. Guardado – Matches”. Soccerway. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
- “Deportivo official profile” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2008.
- Andrés Guardado – Thống kê của Liga MX tại MedioTiempo.com (tiếng Tây Ban Nha)
- Andrés Guardado tại BDFutbol
- Andrés Guardado tại National-Football-Teams.com
- Andrés Guardado – Thành tích thi đấu FIFA
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá México này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|