Anastasia Potapova
Анастасия Потапова |
Tên đầy đủ | Anastasia Sergeyevna Potapova |
---|
Quốc tịch | Nga |
---|
Nơi cư trú | Khimki |
---|
Sinh | 30 tháng 3, 2001 (23 tuổi) Saratov |
---|
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) |
---|
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
---|
Huấn luyện viên | Irina Doronina |
---|
Tiền thưởng | $393,092 |
---|
Đánh đơn |
---|
Thắng/Thua | 75–44 (63.03%) |
---|
Số danh hiệu | 0 WTA, 1 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 70 (1 tháng 4 năm 2019) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Số 81 (20 tháng 5 năm 2019) |
---|
Thành tích đánh đơn Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng | V2 (2019) |
---|
Pháp mở rộng | V2 (2019) |
---|
Wimbledon | V1 (2017) |
---|
Mỹ Mở rộng | VL3 (2018) |
---|
Đánh đôi |
---|
Thắng/Thua | 31–19 (62%) |
---|
Số danh hiệu | 1 WTA, 2 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 86 (8 tháng 4 năm 2019) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Số 96 (27 tháng 5 năm 2019) |
---|
Thành tích đánh đôi Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng trẻ | V2 (2016) |
---|
Pháp Mở rộng trẻ | CK (2016, 2017) |
---|
Wimbledon trẻ | BK (2016) |
---|
Mỹ Mở rộng trẻ | CK (2015) |
---|
Giải đồng đội |
---|
Fed Cup | 1–1 (50%) |
---|
|
---|
Cập nhật lần cuối: 26 tháng 5 năm 2019. |
Anastasia Sergeyevna Potapova (tiếng Nga: Анастасия Сергеевна Потапова; sinh ngày 30 tháng 3 năm 2001) là một vận động viên quần vợt người Nga. Potapova là cựu số 1 trẻ, và là nhà vô địch nội dung đơn nữ trẻ Giải quần vợt Wimbledon 2016 sau khi đánh bại Dayana Yastremska của Ukraine trong trận chung kết.
Potapova lần đầu ra mắt giải Grand Slam là tại Giải quần vợt Wimbledon 2017 sau khi đánh bại Elizaveta Kulichkova ở vòng loại.
Chung kết sự nghiệp WTA
Đơn: 2 (2 á quân)
Chú thích | Grand Slam (0–0) | WTA Tour Championships (0–0) | Premier Mandatory & Premier 5 (0–0) | Premier (0–0) | International (0–2) | | Chung kết theo mặt sân | Cứng (0–1) | Cỏ (0–0) | Đất nện (0–1) | Thảm (0–0) | |
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
Á quân | 0–1 | tháng 7 năm 2018 | Moscow River Cup, Nga | International | Đất nện | Olga Danilović | 5–7, 7–6(7–1), 4–6 |
Á quân | 0–2 | tháng 9 năm 2018 | Tashkent Open, Uzbekistan | International | Cứng | Margarita Gasparyan | 2–6, 1–6 |
Đôi: 1 (1 danh hiệu)
Chú thích | Grand Slam (0–0) | WTA Tour Championships (0–0) | Premier Mandatory & Premier 5 (0–0) | Premier (0–0) | International (1–0) | | Chung kết theo mặt sân | Cứng (0–0) | Cỏ (0–0) | Đất nện (1–0) | Thảm (0–0) | |
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 1–0 | tháng 7 năm 2018 | Moscow River Cup, Nga | International | Đất nện | Vera Zvonareva | Alexandra Panova Galina Voskoboeva | 6–0, 6–3 |
Chung kết ITF
Đơn: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)
Chú thích | $100,000 | $80,000 | $60,000 | $25,000 | $15,000 | | Chung kết theo mặt sân | Cứng (1–2) | Đất nện (1–0) | Cỏ (0–0) | Thảm (0–0) | |
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 1–0 | Tháng 3 năm 2017 | ITF Curitiba, Brasil | 25,000 | Cứng | Amanda Anisimova | 6–7(7–9), 7–5, 6–2 |
Á quân | 1–1 | Tháng 1 năm 2018 | ITF Sharm El Sheikh, Ai Cập | 15,000 | Cứng | Yuliya Hatouka | 4–6, 6–4, 5–7 |
Á quân | 1–2 | tháng 5 năm 2018 | ITF Khimki, Nga | 100,000 | Cứng (i) | Vera Lapko | 1–6, 3–6 |
Á quân | 1–3 | tháng 7 năm 2018 | ITF Rome, Ý | 60,000+H | Đất nện | Dayana Yastremska | 1–6, 0–6 |
Đôi: 4 (2–2)
Chú thích | $100,000 | $80,000 | $60,000 | $25,000 | $15,000 | | Chung kết theo mặt sân | Cứng (1–2) | Đất nện (1–0) | Cỏ (0–0) | Thảm (0–0) | |
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 1. | 6 tháng 5 năm 2017 | Khimki, Nga | Cứng (i) | Olesya Pervushina | Ekaterina Kazionova Daria Kruzhkova | 6–0, 6–1 |
Vô địch | 2. | 29 tháng 7 năm 2017 | Prague, Cộng hòa Séc | Đất nện | Dayana Yastremska | Mihaela Buzărnescu Alona Fomina | 6–2, 6–2 |
Á quân | 1. | 20 tháng 1 năm 2018 | Sharm El Sheikh, Ai Cập | Cứng | Ekaterina Yashina | Jade Lewis Erin Routliffe | 6–0, 5–7, [6–10] |
Á quân | 2. | 14 tháng 4 năm 2018 | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | Cứng | Olga Doroshina | Ayla Aksu Harriet Dart | 4–6, 6–7(3–7) |
Chung kết Grand Slam trẻ
Đơn nữ trẻ
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 2016 | Wimbledon | Cỏ | Dayana Yastremska | 6–4, 6–3 |
Đôi nữ trẻ
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
Á quân | 2015 | Mỹ Mở rộng | Cứng | Anna Kalinskaya | Viktória Kužmová Aleksandra Pospelova | 5–7, 2–6 |
Á quân | 2016 | Pháp Mở rộng | Đất nện | Olesya Pervushina | Paula Arias Manjón Olga Danilović | 6–3, 3–6, [8–10] |
Á quân | 2017 | Pháp Mở rộng | Đất nện | Olesya Pervushina | Bianca Andreescu Carson Branstine | 1–6, 3–6 |
Fed Cup
Chú thích |
Nhóm Thế giới |
Play-off Nhóm Thế giới |
Nhóm Thế giới II |
Play-off Nhóm Thế giới II |
Nhóm châu Âu/châu Phi |
Đơn (1–1)
Năm | Vòng | Ngày | Đối thủ | Mặt sân | Đối thủ | T/B | Kết quả | Kết quả đội |
Fed Cup 2018 | NTG II | 11 tháng 2 năm 2018 Bratislava, Slovakia | Slovakia | Cứng (i) | Viktória Kužmová | Thua | 6–3, 3–6, 4–6 | Thua 1–3 |
Fed Cup 2019 | PO NTG II | 20 tháng 4 năm 2019 Moskva, Nga | Ý | Đất nện (i) | Martina Trevisan | Thắng | 2–6, 6–3, 6–1 | Thắng 4–0 |
Đôi (2–0)
Năm | Vòng | Ngày | Đối thủ | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | T/B | Kết quả | Kết quả đội |
Fed Cup 2019 | CÂ/CP I | 7 tháng 2 năm 2019 Zielona Góra, Ba Lan | Đan Mạch | Cứng (i) | Margarita Gasparyan | Karen Barritza / Maria Jespersen | Thắng | 6–2, 6–2 | Thắng 3–0 |
PO NTG II | 21 tháng 4 năm 2019 Moskva, Nga | Ý | Đất nện (i) | Vlada Koval | Sara Errani / Jasmine Paolini | Thắng | 4–6, 6–3, [10–7] | Thắng 4–0 |
Thắng tay vợt trong top 10
Mùa giải | 2019 | Tổng số |
Thắng | 1 | 1 |
Giải thưởng
- 2016
- Giải Russian Cup ở hạng mục Đội nữ trẻ Dưới-18 của Năm[1]
Tham khảo
- ^ (với Olesya Pervushina, Taisia Pachkaleva và Varvara Gracheva)
Liên kết ngoài
Giải thưởng |
Tiền nhiệm: Dalma Gálfi | ITF Junior World Champion 2016 | Kế nhiệm: Whitney Osuigwe |
|
---|
- 1947 Geneviève Domken
- 1948 Olga Mišková
- 1949 Christiane Mercelis
- 1950 Lorna Cornell
- 1951 Lorna Cornell
- 1952 Fanny ten Bosch
- 1953 Dora Kilian
- 1954 Valerie Pitt
- 1955 Sheila Armstrong
- 1956 Ann Haydon
- 1957 Mimi Arnold
- 1958 Sally Moore
- 1959 Joan Cross
- 1960 Karen Hantze
- 1961 Galina Baksheeva
- 1962 Galina Baksheeva
- 1963 Monique Salfati
- 1964 Peaches Bartkowicz
- 1965 Olga Morozova
- 1966 Birgitta Lindström
- 1967 Judith Salomé
- 1968 Kristy Pigeon
- 1969 Kazuko Sawamatsu
- 1970 Sharon Walsh
- 1971 Marina Kroschina
- 1972 Ilana Kloss
- 1973 Ann Kiyomura
- 1974 Mima Jaušovec
- 1975 Natasha Chmyreva
- 1976 Natasha Chmyreva
- 1977 Lea Antonoplis
- 1978 Tracy Austin
- 1979 Mary-Lou Piatek
- 1980 Debbie Freeman
- 1981 Zina Garrison
- 1982 Catherine Tanvier
- 1983 Pascale Paradis
- 1984 Annabel Croft
- 1985 Andrea Holíková
- 1986 Natasha Zvereva
- 1987 Natasha Zvereva
- 1988 Brenda Schultz
- 1989 Andrea Strnadová
- 1990 Andrea Strnadová
- 1991 Barbara Rittner
- 1992 Chanda Rubin
- 1993 Nancy Feber
- 1994 Martina Hingis
- 1995 Aleksandra Olsza
- 1996 Amélie Mauresmo
- 1997 Cara Black
- 1998 Katarina Srebotnik
- 1999 Iroda Tulyaganova
- 2000 María Emilia Salerni
- 2001 Angelique Widjaja
- 2002 Vera Dushevina
- 2003 Kirsten Flipkens
- 2004 Kateryna Bondarenko
- 2005 Agnieszka Radwańska
- 2006 Caroline Wozniacki
- 2007 Urszula Radwańska
- 2008 Laura Robson
- 2009 Noppawan Lertcheewakarn
- 2010 Kristýna Plíšková
- 2011 Ashleigh Barty
- 2012 Eugenie Bouchard
- 2013 Belinda Bencic
- 2014 Jeļena Ostapenko
- 2015 Sofya Zhuk
- 2016 Anastasia Potapova
- 2017 Claire Liu
- 2018 Iga Świątek
- 2019 Daria Snigur
- (2020) Không thi đấu
- 2021 Ane Mintegi del Olmo
- 2022 Liv Hovde
- 2023 Clervie Ngounoue
|
Bản mẫu:Top Russian female tennis players