Alaemon

Alaemon
Alaemon alaudipes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Alaudidae
Chi (genus)Alaemon
Keyserling & Blasius, 1840
Phân bố của chi.
Phân bố của chi.
Các loài
2. Xem bài.

Alaemon là một chi chim trong họ Alaudidae.[1]

Từ nguyên học

Tên gọi Alaemon bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp alēmōn nghĩa là "kẻ lang thang" (từ alaomai nghĩa là "lang thang").[2] Chi này được Alexander Keyserling và Johann Heinrich Blasius thiết lập năm 1840.[3]

Các loài

Bao gồm 2 loài:[4]

  • Alaemon alaudipes: Từ quần đảo Cape Verde ngang qua phần lớn miền bắc châu Phi, qua bán đảo Arab, Syria, Afghanistan, Pakistan tới Ấn Độ.
  • Alaemon hamertoni: Có ở Somali.

Chú thích

  1. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Names. London, UK: Christopher Helm. tr. 37. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  3. ^ “ITIS Report: Alaemon”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2018). “Nicators, reedling, larks”. World Bird List Version 8.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Alaemon tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Alaemon tại Wikimedia Commons
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q575045
  • Wikispecies: Alaemon
  • ADW: Alaemon
  • BioLib: 25712
  • BOLD: 116481
  • Fauna Europaea: 97385
  • GBIF: 2490658
  • iNaturalist: 7352
  • IRMNG: 1313471
  • ITIS: 557386
  • NCBI: 215279
  • WoRMS: 205385


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s