Aksait
Aksaite | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Nesoborates |
Công thức hóa học | Mg[B6O7(OH)6]·2H2O |
Phân loại Strunz | 06.FA.05 |
Phân loại Dana | 26.6.4.1 |
Hệ tinh thể | Orthorhombic |
Nhận dạng | |
Màu | không màu, trắng tới xám nhạt |
Cát khai | Riêng biệt/Tốt; Có thể xảy ra trên {100} và {010} |
Độ cứng Mohs | ~2.5 |
Màu vết vạch | Trắng |
Tính trong mờ | Trong suốt tới mờ |
Thuộc tính quang | Biaxial (-) |
Khúc xạ kép | δ = 0.055 |
Góc 2V | Đo = 88°; Tính toán = 78° |
Tán sắc | Không |
Tham chiếu | [1][2] |
Aksaite (Mg[B6O7(HO)6]·2H2O) là một khoáng vật tìm thấy ở Kazakhstan. Thành phần chủ yếu của nó là B, H, Mg và O.
Từ nguyên học và Lịch sử
Aksaite được đặt tên cho nơi khám phá ra nó là Ak-say (lit. White Glen). Nó được tìm thấy năm 1963 ở Chelkar Salt Dome, Thung lũng Ak-say, Kazakhstan.
Nghiên cứu thêm
- J. Yongzhong, L. Jun, G. Shiyang1, X. Shuping, Thermochemistry of aksaite, The Journal of Chemical Thermodynamics.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Aksaite, American Mineralogist, The Canadian Mineralogist, European Journal of Mineralogy and Physics and Chemistry of Minerals.
Bài viết liên quan đến khoáng vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|