Akodon kofordi
Akodon kofordi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Akodon |
Loài (species) | A. kofordi |
Danh pháp hai phần | |
Akodon kofordi (Myers & Patton, 1989)[2] |
Akodon kofordi là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Myers & Patton mô tả năm 1989.[2]
Chú thích
- ^ Dunnum, J., Vargas, J., Bernal, N., Pacheco, V., Zeballos, H. & Vivar, E. (2008). Akodon kofordi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Akodon kofordi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Akodon kofordi tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến phân họ gặm nhấm Sigmodontinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|