Acid lignoceric
Acid lignoceric | |
---|---|
Tên khác | C24:0 (Số lipid) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 557-59-5 |
PubChem | 11197 |
KEGG | C08320 |
ChEBI | 28866 |
ChEMBL | 1173620 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | RK3VCW5Y1L |
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 368,63 g/mol |
Điểm nóng chảy | 84,2 °C (357,3 K; 183,6 °F)[1] |
Điểm sôi | |
Các hợp chất liên quan | |
Nhóm chức liên quan | Acid behenic (C22:0) Acid cerotic (C26:0) |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). N kiểm chứng (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin |
Acid lignoceric, hoặc acid tetracosanoic, là một acid béo bão hoà với công thức C
23H
47COOH. Nó được tìm thấy trong hắc ín, một số loại cerebroside khác nhau, và trong một lượng nhỏ của hầu hết các chất béo tự nhiên. Các acid béo của dầu đậu phộng có chứa những lượng nhỏ acid lignoceric (1.1% – 2.2%).[1] Acid béo này cũng là một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất lignin.
Quá trình khử acid lignoceric cho ra cồn alcohol lignoceryl.
Xem thêm
- Danh sách acid béo bão hoà
Chú thích và Tham khảo
- ^ a b Beare-Rogers, J. L.; Dieffenbacher, A.; Holm, J. V. (2001). “Lexicon of lipid nutrition (IUPAC Technical Report)”. Pure and Applied Chemistry. 73 (4): 685–744. doi:10.1351/pac200173040685. S2CID 84492006.
Bài viết liên quan đến hợp chất hữu cơ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|