845 Naëma
845 Naëma
Tên | |
---|---|
Tên | Naëma |
Tên chỉ định | 1916 AS |
Phát hiện | |
Người phát hiện | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 16 tháng 11 năm 1916 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.064 |
Bán trục lớn (a) | 2.939 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.752 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.127 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 5.040 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 12.630° |
Kinh độ (Ω) | 43.298° |
Acgumen (ω) | 294.854° |
Độ bất thường trung bình (M) | 289.427° |
845 Naëma là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Max Wolf phát hiện ngày 16.11.1916 ở Heidelberg. Không biết rõ nguồn gốc tên của nó[1]. Tên của nó lại được dùng để đặt cho nhóm tiểu hành tinh Naëma[2]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris.
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|