756 Lilliana

756 Lilliana
Khám phá[1]
Khám phá bởiJoel Hastings Metcalf
Nơi khám pháTaunton, Massachusetts
Ngày phát hiện26 tháng 4 năm 1908
Tên định danh
Tên định danh
756
Tên thay thế
1908 DC
Vành đai tiểu hành tinh
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008
Cận điểm quỹ đạohelion 2.7213 AU
Viễn điểm quỹ đạohelion 3.667 ĐVTV
3.19419 AU
Độ lệch tâm0.148037
2085.16 ngày (5.71 năm)
157.352°
Độ nghiêng quỹ đạo20.354°
208.12°
5.988°
Đặc trưng vật lý
Kích thước71,50 kilômét (44,43 mi) ± 1,4 kilômét (0,87 mi)
Mean diameter[3]
9.361 ± 0.002 giờ [4]
Suất phản chiếu0.0500 ± 0.002 [3]
Cấp sao tuyệt đối (H)
9.6 [5]

756 Lilliana là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó quay vòng chung quanh trục của nó mỗi 9,3 giờ.[4] Tiểu hành tinh này do Joel Hastings Metcalf phát hiện ngày 26.4.1908 ở Taunton, Massachusetts, và được đặt theo tên Lilliana, em gái của Harlow Shapley, nhà thiên văn học người Mỹ[6].

Tham khảo

  1. ^ “Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 12 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ “(756) Lilliana”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập 12 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ a b Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Truy cập 7 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ a b Székely; Kiss, L; Szabo, G; Sarneczky, K; Csak, B; Varadi, M; Meszaros, S (2005). “CCD photometry of 23 minor planets” (abstact). Planetary và Space Science. 53 (9): 925–936. doi:10.1016/j.pss.2005.04.006.[liên kết hỏng] web preprint
  5. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Truy cập 7 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh

Liên kết ngoài

  • Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
Hình tượng sơ khai Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s