473 Nolli
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 13 tháng 2 năm 1901 |
Tên định danh | |
Tên thay thế | 1901 GC; 1940 CD; 1940 CP; 1981 QR; 1986 PP4 |
Vành đai chính (Eunomia family) | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 6 tháng 3 năm 2006 (JD 2453800.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 356.427 Gm (2.383 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 440.692 Gm (2.946 AU) |
398.559 Gm (2.664 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.106 |
1588.361 d (4.35 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18.20 km/s |
85.936° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 12.910° |
332.405° | |
153.614° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | không biết, likely 10–20 km |
Khối lượng | không biết |
Mật độ trung bình | không biết |
không biết | |
không biết | |
không biết | |
Suất phản chiếu | không biết |
Nhiệt độ | không biết |
Kiểu phổ | không biết |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 12.30 |
473 Nolli là một tiểu hành tinh cỡ trung bình ở vành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Eunomia[1]. Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 13.2.1901 ở Heidelberg, nhưng sau đó mất tích trong 86 năm, mãi đến năm 1987 mới lại tìm thấy nó [2].
Tiểu hành tinh này được đặt theo tên Nolli, biệt danh củq một em bé trai trong gia đình Max Wolf.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|