307 Nike
Sơ đồ quỹ đạo | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Auguste Charlois |
Nơi khám phá | Đài thiên văn Nice |
Ngày phát hiện | 5 tháng 3 năm 1891 |
Tên định danh | |
(307) Nike | |
Phiên âm | /ˈnaɪkiː/[1] |
Đặt tên theo | Nike |
Tên định danh thay thế | A891 EB; 1957 LM |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 48.136 ngày (131,79 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,3226 AU (497,05 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,4899 AU (372,48 Gm) |
2,9063 AU (434,78 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,14327 |
4,95 năm (1809,7 ngày) | |
170,550° | |
Chuyển động trung bình | 0° 11m 56.148s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 6,1260° |
100,966° | |
324,764° | |
Trái Đất MOID | 1,50433 AU (225,045 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,9808 AU (296,32 Gm) |
TJupiter | 3,261 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 54,96±3,3 km |
7,902 giờ (0,3293 ngày)[2] 7,902 ± 0,005 giờ[3] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,0524±0,007 |
Kiểu phổ |
|
Cấp sao tuyệt đối (H) | 10,12 |
Nike (định danh hành tinh vi hình: 307 Nike) là một tiểu hành tinh cỡ lớn ở vành đai chính.
Ngày 5 tháng 3 năm 1891, nhà thiên văn học người Pháp Auguste Charlois phát hiện tiểu hành tinh Nike khi ông thực hiện quan sát ở Đài thiên văn Nice và tên của nó được đặt theo tên nữ thần chiến thắng Nike trong thần thoại Hy Lạp và cũng là thành phố nơi tiểu hành tinh được phát hiện.[4]
Kết quả đo lường đường cong ánh sáng của 307 Nike vào năm 2000 cho thấy chu kỳ tự quay của nó là 7,902 ± 0,005 giờ.[3]
Vào ngày 2 tháng 12 năm 1972, tàu vũ trụ Pioneer 10 đã tiếp cận gần với một tiểu hành tinh nhất khi nó đi qua 307 Nike ở khoảng cách khoảng 8,8 triệu km (0,059 AU) trong chuyến đi đầu tiên của tàu vũ trụ này qua vành đai tiểu hành tinh nhưng không có dữ liệu được thu thập trong sự kiện này.[5]
Xem thêm
- Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000
Tham khảo
- ^ “Nike”. Lexico UK English Dictionary. Oxford University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b “307 Nike”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b Lazar, S.; Lazar, P., III; Cooney, W.; Wefel, K. (tháng 6 năm 2001). “Lightcurves and Rotation Periods for Minor Planets (305) Gordonia (307) Nike, (337) Devosa, and (352) Gisela”. The Minor Planet Bulletin. 28: 32–34. Bibcode:2001MPBu...28...32L.
- ^ Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of minor planet names. Physics and astronomy online library. 1 (ấn bản thứ 5). Springer. tr. 41. ISBN 3-540-00238-3.
- ^ Fimmel, Richard O.; van Allen, James; Burgess, Eric (1980). Pioneer: first to Jupiter, Saturn, and beyond. Washington D.C., USA: NASA Scientific and Technical Information Office.
Liên kết ngoài
- 307 Nike tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 307 Nike tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|