139 Juewa
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | James Craig Watson |
Ngày phát hiện | 10 tháng 10 năm 1874 |
Tên định danh | |
(139) Juewa | |
Phiên âm | /dʒuˈeɪwɑː/ Mandarin: [ɻuîxuǎ] |
Tên định danh thay thế | A874 TA |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.457.600.5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 51.659 ngày (141,43 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,26884 AU (489,012 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,29261 AU (342,970 Gm) |
2,78073 AU (415,991 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,175 53 |
4,64 năm (1693,7 ngày) | |
60,2817° | |
Chuyển động trung bình | 0° 12m 45.187s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 10,9127° |
1,83417° | |
165,566° | |
Trái Đất MOID | 1,31333 AU (196,471 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,70052 AU (254,394 Gm) |
TJupiter | 3,283 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 156,60±2,8 km[1] 161,43±7,38 km[2] |
Khối lượng | (5,54±2,20)×1018 kg[2] |
Mật độ trung bình | 2,51±1,05 g/cm3[2] |
0,0438 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0828 km/s |
20,991 giờ (0,8746 ngày) | |
Suất phản chiếu hình học | 0,0557±0,002 [1] 0,0444±0,0164 [3] |
Nhiệt độ | ~167 K |
Kiểu phổ |
|
Cấp sao tuyệt đối (H) | 7,78[1] 7,924 [3] |
Juewa /dʒuˈeɪwɑː/ (định danh hành tinh vi hình: 139 Juewa) là một tiểu hành tinh rất lớn và tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó dường như là cacbonat nguyên thủy. Tiểu hành tinh này cũng là tiểu hành tinh đầu tiên được phát hiện ở Bắc Kinh, Trung Quốc.
Ngày 10 tháng 10 năm 1874, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Canada James Craig Watson phát hiện tiểu hành tinh Juewa khi ông thực hiện quan sát tại Bắc Kinh, nhân chuyến đi sang đây để quan sát Sao Kim di chuyển ngang Mặt Trời. Watson đã mời Dịch Hân đặt tên cho tiểu hành tinh và Dịch Hân đã gọi nó là 瑞華, theo bính âm Hán ngữ hiện đại là ruìhuá, nhưng viết là "Juewa" theo cách viết quy ước thời đó. Tên đầy đủ của nó là 瑞華星, nghĩa đen là "Ngôi sao vận may của Trung quốc".[4]
Kể từ năm 1988, các nhà quan sát đã báo cáo 8 sự kiện che khuất sao của Juewa.
139 Juewa | |||||||||||
Phồn thể | 瑞華星 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 瑞华星 | ||||||||||
Nghĩa đen | Ngôi sao tốt lành của Hoa Hạ [Trung Quốc] | ||||||||||
| |||||||||||
Xem thêm
- Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000
Tham khảo
- ^ a b c d Yeomans, Donald K., “139 Juewa”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ a b c Pravec, P.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012), “Absolute Magnitudes of Asteroids and a Revision of Asteroid Albedo Estimates from WISE Thermal Observations”, Asteroids, Comets, Meteors 2012, Proceedings of the conference held May 16–20, 2012 in Niigata, Japan (1667), Bibcode:2012LPICo1667.6089P. See Table 4.
- ^ Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of Minor Planet Names. Springer Science & Business Media. tr. 28. ISBN 978-3-540-00238-3.
Liên kết ngoài
- 139 Juewa tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 139 Juewa tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|