134 Sophrosyne

Tiểu hành tinh vành đai chínhBản mẫu:SHORTDESC:Tiểu hành tinh vành đai chính
134 Sophrosyne
Khám phá
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Ngày phát hiện27 tháng 9 năm 1873
Tên định danh
(134) Sophrosyne
Phiên âm/sˈfrɒsɪn/[1]
Đặt tên theo
Sophrosyne
Tên định danh thay thế
A873 SA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát52.825 ngày (144,63 năm)
Điểm viễn nhật2,86280 AU (428,269 Gm)
Điểm cận nhật2,26311 AU (338,556 Gm)
2,56295 AU (383,412 Gm)
Độ lệch tâm0,116 99
4,10 năm
(1498,7 ngày)
18,54 km/s
229,885°
Chuyển động trung bình
0° 14m 24.76s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo11,6018°
345,986°
84,7156°
Trái Đất MOID1,31903 AU (197,324 Gm)
Sao Mộc MOID2,41748 AU (361,650 Gm)
TJupiter3,396
Đặc trưng vật lý
Kích thước108 km[2]
112,188 km[3]
Khối lượng2,0×1018 kg
0,0345 m/s2
0,0652 km/s
17,190 giờ (0,7163 ngày)[4]
Suất phản chiếu hình học
0,0364±0,001[2]
0,0436 ± 0,0122[3]
Nhiệt độ~174 K
Kiểu phổ
  • Tholen = C[3]
  • SMASS = Ch
  • B-V = 0,690
  • U-B = 0,322
Cấp sao tuyệt đối (H)
8,76[2]
8,770[3]

Sophrosyne /sˈfrɒsɪn/ (định danh hành tinh vi hình: 134 Sophrosyne) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Nó có bề mặt quá tối và thành phần cấu tạo của nó dường như bằng cacbonat nguyên thủy. Ngày 27 tháng 9 năm 1873 nhà thiên văn học người Đức Robert Luther phát hiện tiểu hành tinh Sophrosyne khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Düsseldorf-Bilk và được đặt tên theo khái niệm sophrosyne, thuật ngữ của Plato chỉ sự "điều độ".

Ngày 24 tháng 11 năm 1980, các nhà quan sát ở Hoa Kỳ đã quan sát thấy 134 Sophrosyne che khuất sao. Thông tin thời gian từ sự kiện này cho phép ước tính đường kính của Sophrosyne là 110 km.[5]

Xem thêm

  • Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000

Tham khảo

  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b c d Yeomans, Donald K., “134 Sophrosyne”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b c d Pravec, P.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012), “Absolute Magnitudes of Asteroids and a Revision of Asteroid Albedo Estimates from WISE Thermal Observations”, Asteroids, Comets, Meteors 2012, Proceedings of the conference held May 16–20, 2012 in Niigata, Japan (1667), Bibcode:2012LPICo1667.6089P.
  4. ^ Pilcher, Frederick (tháng 10 năm 2015), “Rotation Period Determination for 134 Sophrosyne, 521 Brixia and 873 Mechthild”, The Minor Planet Bulletin, 42 (4): 280–281, Bibcode:2015MPBu...42..280P.
  5. ^ Taylor, G. E., “Progress in accurate determinations of diameters of minor planets”, Asteroids, comets, meteors; Proceedings of the Meeting, Uppsala, Sweden, June 20–22, 1983, tr. 107–109, Bibcode:1983acm..proc..107T.

Liên kết ngoài

  • 134 Sophrosyne tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 134 Sophrosyne tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s