Động đất Malang 2021

Động đất Malang 2021
Gempa bumi Jawa Timur April 2021
Động đất Malang 2021 trên bản đồ Java
Động đất Malang 2021
Động đất Malang 2021 (Java)
Xem bản đồ Java
Động đất Malang 2021 trên bản đồ Indonesia
Động đất Malang 2021
Động đất Malang 2021 (Indonesia)
Xem bản đồ Indonesia
Giờ UTC2021-04-10 07:00:15
Sự kiện ISC620236368
USGS-ANSSComCat
Ngày địa phương10 tháng 4 năm 2021 (2021-04-10)
Giờ địa phương14:00:15 WIB
Thời gian xảy ra12-30 giây[1]
Độ lớnMw 6,1
(BMKG)
Mw 6,0
(USGS)[2][3][4]
Độ sâu80 km (50 mi)
67 km (42 mi)
(USGS)
Tâm chấn8°50′N 112°30′Đ / 8,83°N 112,5°Đ / -8.83; 112.50 (BMKG)
Vùng ảnh hưởngĐông Java,  Ấn Độ
Cường độ lớn nhất   MMI V (Khá mạnh)
Sóng thầnKhông
Lở đất[5][6]
Dư chấn3
Mw 5,1 (tính đến ngày 11 tháng 4 năm 2021)[7]
Thương vong10 người chết
104 người bị thương

Động đất Malang 2021[8][9] (tiếng Indonesia: Gempa bumi Jawa Timur April 2021) là trận động đất xảy ra vào lúc 14:00:15 (WIB), ngày 10 tháng 4 năm 2021.[10] Trận động đất có cường độ 6,1 hoặc 6,0 trên thang độ lớn mô men (Mw ),[2][3] tâm chấn độ sâu khoảng 80 km. Hậu quả trận động đất đã làm 10 người chết, 104 người bị thương.

Tham khảo

  1. ^ Egeham, Lizsa (10 tháng 4 năm 2021). “BMKG Catat Ada 3 Kali Gempa Susulan di Malang” (bằng tiếng Indonesia). liputan6.com. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ a b “M 6.0 - 44 km SSW of Gongdanglegi Kulon, Indonesia” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b “Gempa M 6,1 Guncang Jatim, BNPB: 6 Orang Meninggal” (bằng tiếng Indonesia). CNBC Indonesia. 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ “ULASAN GUNCANGAN TANAH AKIBAT GEMPABUMI DI BARAT DAYA MALANG JAWA TIMUR 10 APRIL 2021” (PDF) (bằng tiếng Indonesia). 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ Liputan6.com (10 tháng 4 năm 2021). “Satu Warga di Lumajang Tertimpa Batu Longsor Saat Gempa Mengguncang Malang”. liputan6.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “Tebing di Lereng Bromo Longsor akibat Gempa Magnitudo 6,7, Rumah Warga Rusak”. iNews.ID (bằng tiếng Indonesia). 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “M 5.1 - 21 km S of Sumberpucung, Indonesia” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ “Indonesia earthquake: at least eight dead on Java island”. The Guardian (bằng tiếng Anh). 11 tháng 4 năm 2021. ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
  9. ^ “Earthquake off the coast of Java in Indonesia kills eight”. ABC Australia (bằng tiếng Anh). 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
  10. ^ “At least seven killed in earthquake off Indonesia's Java island” (bằng tiếng Anh). Al Jazeera English. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
◀ Động đất năm 2021 ▶
Tháng 1
Tháng 2
  • Davao del Sur, Philippines (7 tháng 2: 6,0)
  • Quần đảo Loyauté, Pháp (10 tháng 2: 7,7)
  • Fukushima, Nhật Bản (13 tháng 2: 7,1)
  • Sisakht, Iran (17 tháng 2: 5,4)
Tháng 3
  • Larissa, Hy Lạp (3 tháng 3: 6,3)
  • Quần đảo Kermadec, New Zealand (4 tháng 3: 7,4 và 8,1)
  • Miyagi, Nhật Bản (20 tháng 3: 7,0)
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
  • Davao Oriental, Philippines (12 tháng 8: 7,1)
  • Quần đảo Nam Sandwich (12 tháng 8: 7,5 và 8,1)
  • Nippes, Haiti (14 tháng 8: 7,2)
Tháng 9
  • Guerrero, México (7 tháng 9: 7,0)
  • Lô Châu, Trung Quốc (15 tháng 9: 5,4)
  • Melbourne, Úc (1 tháng 9: 5,9)
  • Arkalochori, Hy Lạp (27 tháng 9: 6,0)
Tháng 10
Tháng 11
  • Hormozgan, Iran (6 tháng 11: 6,0 và 6,3)
  • Loreto (28 tháng 11: 7,5)
Tháng 12
  • Trận động đất >30 người thiệt mạng.
  • Trận động đất có số người thiệt mạng nhiều nhất.
  • Thời điểm xảy ra động đất đều ghi theo Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC).
  • x
  • t
  • s
Động đất tại Indonesia
Lịch sử
  • Biển Banda 1629
  • Ambon 1674
  • Java 1699
  • 1797 Sumatra
  • 1815 Bali
  • 1833 Sumatra
  • 1834 Bogor
  • 1843 Nias
  • 1852 Banda Sea
  • 1861 Sumatra
  • 1867 Java
  • 1899 Ceram
Thế kỷ
20
  • 1907 Sumatra
  • 1909 Kerinci
  • 1913 Sulawesi–Mindanao
  • 1917 Bali
  • 1926 Padang Panjang
  • 1931 Southwest Sumatra
  • 1933 Sumatra
  • 1935 Sumatra
  • 1938 Banda Sea
  • 1943 Alahan Panjang
  • 1943 Central Java
  • 1965 Ceram Sea
  • 1968 Sulawesi
  • 1969 Sulawesi
  • 1976 Papua
  • 1976 Bali
  • 1977 Sumba
  • 1979 Yapen
  • 1979 Bali
  • 1981 Irian Jaya
  • 1982 Flores
  • 1984 Northern Sumatra
  • 1989 Irian Jaya
  • 1991 Kalabahi
  • 1992 Flores
  • 1994 Liwa
  • 1994 Java
  • 1995 Timor
  • 1995 Kerinci
  • 1996 Sulawesi
  • 1996 Biak
  • 1998 North Maluku
  • 1999 Sunda Strait
  • 2000 Banggai Islands
  • 2000 Enggano
Thập niên
2000
  • 2002 Sumatra
  • February 2004 Nabire
  • 2004 Alor
  • November 2004 Nabire
  • Ấn Độ Dương
  • 2005 Nias–Simeulue
  • 2006 Yogyakarta
  • 2006 Pangandaran
  • March 2007 Sumatra
  • September 2007 Sumatra
  • 2008 Sulawesi
  • 2008 Simeulue
  • 2009 West Papua
  • 2009 Talaud Islands
  • 2009 West Java
  • September 2009 Sumatra
Thập niên
2010
  • Quần đảo Banyak (2010)
  • Bắc Sumatra (2010)
  • Papua (2010)
  • Mentawai (2010)
  • Aceh Singkil (2011)
  • Ấn Độ Dương (2012)
  • Aceh (2013)
  • Sumatra (2016)
  • Aceh (2016)
  • Java (2017)
  • Tây Java (2018)
  • Sembalun (2018)
  • Loloan (2018)
  • Lombok (2018)
  • Sulawesi (2018)
  • Đông Java (2018)
  • Lombok (2019)
  • Halmahera (2019)
  • Eo biển Sunda (2019)
  • Ambon (2019)
Thập niên
2020